Xem Nhiều 3/2023 #️ Các Loại Phân Bón Hữu Cơ Thông Dụng Trên Thị Trường # Top 4 Trend | Inkndrinkmarkers.com

Xem Nhiều 3/2023 # Các Loại Phân Bón Hữu Cơ Thông Dụng Trên Thị Trường # Top 4 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Loại Phân Bón Hữu Cơ Thông Dụng Trên Thị Trường mới nhất trên website Inkndrinkmarkers.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Phân bón hữu cơ là gì?

Phân hữu cơ là những loại phân bón hữu cơ có chứa các chất dinh dưỡng đa, trung, vi lượng dưới dạng những hợp chất hữu cơ. Có nguồn gốc từ chất thải trong chăn nuôi, tàn dư thực vật trong sản xuất nông nghiệp, than bùn hoặc các chất hữu cơ từ chất thải sinh hoạt, nhà bếp, từ các nhà máy sản xuất thủy, hải sản.

Phân bón hữu cơ giúp cải tạo, tăng độ phì nhiêu cho đất bằng việc cung cấp, bổ sung các chất mùn, chất hữu cơ và các loại vi sinh vật.

2. Các loại phân bón hữu cơ

Phân bón hữu cơ được chia thành 2 nhóm chính:

– Phân bón hữu cơ truyền thống như: phân chuồng, phân xanh, phân rác, phân trùn quế,…

– Phân bón hữu cơ công nghiệp như: phân bón hữu cơ sinh học, phân bón hữu cơ vi sinh, phân bón vi sinh và phân bón hữu cơ khoáng.

3. Phân bón hữu cơ truyền thống

Có nguồn gốc từ phân gia cầm, gia súc, phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, chế biến nông – lâm – thủy sản, rác thải, phân xanh…được chế biến bằng các kỹ thuật ủ truyền thống. Những loại phân bón hữu cơ truyền thống nhìn chung thường có hiệu lực chậm, thời gian xử lý dài và hàm lượng dinh dưỡng thấp.

3.1 Phân chuồng

Phân chuồng có nguồn gốc từ phân, nước tiểu động vật (phân gia cầm, gia súc, phân bắc). Được chế biến bằng các phương pháp ủ phân truyền thống.

Ưu điểm:

– Chứa dinh dưỡng khoáng đa – trung – vi lượng cung cấp cho cây trồng và đất.

– Đây là nguồn dinh dưỡng giúp tăng độ phì nhiêu, tơi xốp, ổn định kế cấu đất tạo điều kiện cho bộ rễ phát triển, hạn chế xói mòn và hạn hán.

Nhược điểm:

– Hàm lượng dinh dưỡng thấp.

– Nếu không xử lý đúng kỹ thuật sẽ tìm ẩn các mầm bệnh ảnh hưởng đến cây trồng và thậm chí là sức khỏe người sử dụng.

3.2 Phân xanh

Phân xanh được gọi chung các cây hay lá cây tươi được chế biến bằng cách ủ hoặc vùi xuống trong đất để bón cho cây trồng và đất.

Ưu điểm: Bảo vệ, cải tạo đất đai và hạn chế xói mòn.

Nhược điểm: Tác dụng chậm và chỉ dùng để bón lót. Ngoài ra còn gây phát thải khí nhà kính.

3.3 Phân rác

Là những loại phân chế biến bằng biện pháp ủ truyền thống từ rơm rạ, thân cây, lá cây từ sản xuất nông nghiệp.

Ưu điểm: Tăng độ tơi xốp, ổn định kết cấu đất, hạn chế xói mòn và chống hạn cho cây trồng.

Nhược điểm: 

– Hàm lượng dinh dưỡng thấp, cách chế biến phức tạp trong thời gian dài.

– Có thể mang những mầm bệnh hoặc hạt cỏ dại sẵn có trong nguồn nguyên liệu nếu không được xử lý đúng kỹ thuật.

3.4 Than bùn

Than bùn không bón trực tiếp mà phải qua chế biến mới sử dụng được cho cây trồng.

Ưu điểm: Than bùn có công dụng tốt trong việc bón cải tạo, tăng độ phì nhiêu cũng như hữu cơ cho đất.

Nhược điểm: Hàm lượng dinh dưỡng thấp, quá trình chế biến phức tạp nên phải bón với khối lượng lớn vừa tốn công tốn sức vừa tốn chi phí.

3.5 Phân trùn quế

Là loại phân bón hữu cơ vi sinh tự nhiên với quá trình sản xuất được gọi là ủ sâu (worm composting), có thể thực hiện với quy mô nhỏ để xử lý rác thải hữu cơ tại các gia đình như rau củ trái cây thừa.

Ưu điểm:

– Hàm lượng dinh dưỡng rất cao, chứa đầy đủ dinh dưỡng đa – trung – vi lượng.

– Chứa các acid hữu cơ, IAA,… giúp tăng độ màu mở, tơi xốp của đất trồng.

– Chứa hệ vi sinh vật đa dạng giúp chuyển đổi các dinh dưỡng khó hấp thụ thành dạng dễ hấp thụ.

– Tăng sức đề kháng cho cây trồng trước các mầm bệnh và tác nhân bất lợi của môi trường.

– An toàn cho cây trồng, con người và sinh vật có ích.

4. Phân bón hữu cơ chế biến theo quy trình công nghiệp

Là những loại phân bón hữu cơ được chế biến từ các chất hữu cơ có nguồn gốc khác nhau theo quy trình công nghiệp với khối lượng lớn, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật để sản xuất ra loại phân bón có chất lượng tốt hơn, đầy đủ dưỡng chất so với nguyên liệu đầu vào và các loại phân bón hữu cơ truyền thống.

4.1 

Phân bón vi sinh

Là phân trong thành phần có chứa từ một hoặc nhiều loại vi sinh vật hữu ích gồm nhiều nhóm : vi sinh vật phân giải hữu cơ, vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật ký sinh, vi sinh vật đối kháng, vi sinh vật phân hủy xenlulo,…

Ưu điểm:

– Bổ sung thúc đẩy sự phát triển của hệ vi sinh vật đất.

– Phân giải các chất dinh dưỡng khó hấp thụ thành dạng dễ hấp thụ cho cây trồng.

– Tổng hợp một số chất dinh dưỡng cho cây trồng, chủ yếu là đạm (N).

– Khống chế các mầm bệnh tồn tại trong đất và nâng cao hiệu quả hấp thụ phân bón cho cây trồng.

Nhược điểm: Chỉ phù hợp với một số loại cây trồng nhất định và cần bổ sung phân hữu cơ làm thức ăn cho vi sinh vật.

4.2 Phân bón hữu cơ sinh học

Là loại phân bón hữu cơ chế biến từ các loại nguyên liệu hữu cơ được pha trộn, xử lý bằng cách lên men với sự góp mặt từ một hoặc nhiều loại vi sinh vật có lợi giúp tăng và cân bằng hàm lượng các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Trong phân bón có trên 22% thành phần là các chất hữu cơ.

Ưu điểm:

– Dùng được trong tất cả các giai đoạn của cây trồng: bón lót, bón thúc, bón nuôi hoa, quả,…

– Cung cấp đầy đủ, cân đối các chất dinh dưỡng khoáng cần thiết cho cây trồng.

– Bổ sung các loại acid hữu cơ, hệ vi sinh vật đa dạng … giúp cải tạo đất.

– Giúp cây trồng sinh trưởng, phát triển khỏe mạnh, tăng năng suất và chất lượng nông sản.

4.3 Phân bón hữu cơ vi sinh

Là phân bón chế biến theo quy trình công nghiệp từ nhiều nguồn nguyên liệu hữu cơ khác nhau, được xử lý lên men với từ một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có lợi, chứa các bào tử sống. Có thành phần hàm lượng các chất hữu cơ trên 15%.

Ưu điểm:

– Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng khoáng, đa, trung và vi lượng cho cây trồng.

– Giúp cải tạo độ phì nhiêu và tơi xốp của đất.

– Cung cấp hệ vi sinh vật đa dạng giúp chuyển hóa các chất dinh dưỡng thành dạng dễ hấp thụ và tăng sức đề kháng cho cây trồng.

– Không gây ô nhiễm môi trường, không độc hại với con người và sinh vật có ích.

Nhược điểm: Chứa hàm lượng hữu cơ thấp hơn phân hữu cơ sinh học.

4.1 Phân bón hữu cơ khoáng

Là phân bón phân hữu cơ, được phối trộn thêm các nguyên tố khoáng vô cơ gồm N,P,K. Có chứa trên 15% thành phần là các chất hữu cơ, từ 8-18%  tổng số các chất vô cơ (hóa học, N+P+K).

Ưu điểm: Có hàm lượng các chất dinh dưỡng khoáng cao.

Nhược điểm: Sử dụng lâu ngày sẽ không tốt cho đất.

Cùng với sự phát triển của hệ thống canh tác nông nghiệp hữu cơ, các loại phân bón hữu cơ ra đời ngày càng nhiều. Mỗi loại phân đều có ưu nhược điểm khác nhau, chính vì vậy người nông dân cần cân nhắc lựa chọn loại phân bón hữu cơ phù hợp cho cây trồng của mình. Đồng thời phù hợp với điều kiện môi trường cũng như điều kiện kinh tế.

chúng tôi

5

/

5

(

14

bình chọn

)

4 Loại Phân Hữu Cơ Cần Biết Trên Thị Trường

Để phục vụ nhu cầu trong sản xuất nông nghiệp, hiện ở Việt Nam Việt Nam có một số loại phân bón cao cấp như Phân hữu cơ Powder, Phân bón lá ECO- DS80, Phân bón lá Orango và phân bón pHix, do công ty TNHH SX-TM DV XD Cọp Sinh Thái (ECO TIGER) nhập khẩu từ Công ty Canada Humanlite International Inc.

Powder ở dạng bột có đầy đủ các chất trung, vi lượng cần thiết cho cây trồng. Khi bón vào đất, Powder giúp cho khả năng trao đổi cation cao, cải thiện độ chua và mặn trong đất. Powder chứa axít humic và fulvic, kích hoạt những chất hữu cơ tự nhiên gắn kết với các chất vô cơ trong đất tạo nên phức hệ hữu cơ – vô cơ giúp cây trồng dễ dàng hấp thu được, làm tăng khả năng hữu dụng của dinh dưỡng đối với cây trồng cũng như giảm thiểu sự mất dinh dưỡng do trực di. Powder kết hợp với phân bón cho phép sự tối ưu trong chương trình quản lý phân bón và thậm chí giảm 20% tổng lượng phân bón sử dụng cho cây trồng.

Powder không chỉ có khả năng cải thiện chất lượng đất, tăng khả năng giữ nước và tính đệm của đất mà còn phá vỡ sự gắn kết bền vững và giảm lượng Natri tích lũy trong đất, do đó khả năng giảm phèn, mặn rất cao. Bên cạnh đó, axit humic và fulvic trong sản phẩm Powder có tính năng như chất kích thích sinh trưởng cây trồng (Auxin), giúp kích thích sự phát sinh và phát triển bộ rễ, giúp cây trồng sinh trưởng phát triển tốt, là cơ sở cho năng suất ổn định. Powder cũng kích thích sự hoạt động của vi sinh vật đất để giữ vững độ phì nhiêu của đất, giảm ngộ độc hữu cơ của cây.

Kết quả các thí nghiệm tại Việt Nam cho thấy: Trên cây chè năng suất tăng từ 15 – 23%, chất lượng chè tăng rõ rệt so với đối chứng, đặc biệt là các giống chè Oolong. Trên các loại rau: ớt ngọt, cà chua, bầu bí, đậu, dưa hấu, cà rốt, rau ăn lá …năng suất đều tăng trên 10 – 60%, chất lượng các sản phẩm tăng rõ rệt, đồng thời tăng khả năng bảo quản nông sản sau thu hoạch.

Powder giúp cải thiện tình trạng đất chua, tăng tính đệm của đất ở một số tỉnh Tây nguyên như Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum và vùng đất phèn, mặn tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

pHix chứa hàm lượng chất hữu rất cơ cao và sự cân đối các nguyên tố đa, trung, vi lượng. pHix cung cấp trực tiếp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng. pHix giúp cây trồng phát triển thân, lá, chồi non cực mạnh, kích thích khả năng ra hoa, đậu trái, phát triển kích cỡ trái, tăng năng suất và chất lượng rõ rệt. Với các loại hoa: pHix giúp hoa có màu sắc đẹp, bền lâu hơn. Với các loại rau: pHix giúp phát triển thân lá, hoa, củ, quả, đặc biệt đảm bảo an toàn (không dư lượng kim loại nặng hoặc dư lượng Nitrat) nhưng vẫn đảm bảo rau xanh, bóng, đẹp. Cây tiêu: pHix giúp cây tiêu nhanh chóng phục hồi và phân hóa mầm hoa cho vụ sau, chồi mới, gié mới ra nhiều, là cơ sở cho cây tiêu đạt năng suất cao.

Cây lúa: phun pHix ở giai đoạn đẻ nhánh kết hợp với phun DS80 lúc trước và sau trổ giúp lúa tăng năng suất 28,1% so với đối chứng. Rau dền, Rau muống, Xà lách, Tần ô (cải cúc), Cà chua: pHix giúp năng suất tăng và lợi nhuận

Humic và fulvic trong sản phẩm DS80 kích thích sự phát triển của cây trồng, tăng sức đề kháng sâu bệnh, tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng khác. Đặc biệt, với hàm lượng lân, kali dễ tiêu cao trong DS80 làm tăng khả năng ra hoa, đậu trái, phát triển trái to với chất lượng trái vượt trội. Đối với các cây lấy hạt: phun DS80 vào giai đoạn cây chuẩn bị ra hoa hoặc mới ra hoa, bắt đầu đậu trái, dưỡng trái và dưỡng hạt làm tăng khả năng ra hoa, tăng đậu trái, tăng quá trình lích lũy chất khô vào trái, hạt, giúp cho trái to, hạt mẩy, từ đó tăng năng suất và chất lượng nông sản. Đối với các loại hoa, kiểng: DS80 giúp kích thích ra hoa, kéo dài thời gian sau khi hoa nở, giúp cây xanh tốt, bền cây, đặc biệt phục hồi những cây bị suy kiệt lâu ngày.

Organo cung cấp các dinh dưỡng thiết yếu cho cây, kích thích và tăng khả năng hoạt động của các enzyme trong cây trồng, nâng cao khả năng kháng sâu, bệnh hại, giúp cây trồng phát triển thân lá, tăng khả năng ra hoa, đậu trái, phát triển trái, tăng quá trình lích lũy chất khô vào trái, hạt, giúp cho trái to, hạt mẩy. Organo có công dụng hạ phèn nên sẽ làm tăng hiệu quả khi sử dụng của một số loại phân, thuốc khác khi sử dụng phối kết hợp.

Bốn loại sản phẩm trên được các tổ chức chứng nhận chất lượng nổi tiếng trên thế giới khuyên dùng.

Theo khoa học phổ thông

Các Loại Phân Bón Kali Trên Thị Trường Và Những Điều Bạn Cần Biết

Nhờ tiến bộ của khoa học kỹ thuật, nhiều giống cây trồng có năng suất cao ra đời. Những giống này thường cần nhiều K từ đất. Vì thế, muốn có năng suất cao và chất lượng nông sản tốt, cần chú ý bón phân Kali cho cây. Vậy là gì? đối với cây trồng? Có những loại phân bón Kali nào? Các bạn với hóa chất VNT cùng tìm hiểu loại phân bón này

Phân bón Kali là gì??

Kali là một trong những nguyên tố đa lượng cần thiết cung cấp cho cây trồng trong giai đoạn trưởng thành và ra hoa. Phân bón Kali là muối kali ( như KNO3, KCl,…) dùng làm phân bón cho cây trồng.

Trong tự nhiên Kali có nhiều trong nước ngầm , nước tưới, trong đất phù sa được bồi đắp hàng năm. Cây trồng thường cần khối lượng K lớn hơn N. Nhưng trên thực tế, trong đất có nguyên tố Kali nhiều hơn N và P, do đó bà con thường thờ ơ bón Kali cho cây trồng.

Tác dụng của phân bón Kali cũng được thể hiện qua đối với thực vật.

– Vai trò chính là chuyển hóa năng lượng trong quá trình đồng hóa các chất dinh dưỡng để tạo năng suất và chất lượng nông sản.

– Tăng cường sức chịu rét và chống chọi qua mùa đông nhờ tăng lực thẩm thấu của tế bào

– Tăng cường khả năng kháng nấm và bệnh

– Tăng khả năng chống chịu cho cây trồng trước các điều kiện thời tiết bất lợi như rét, hạn , úng, sâu bệnh

– Điều tiết các hoạt động sống của thực vật thông qua các tính chất hóa lý, hóa keo của tế bào

– Tham gia vào quá trình quang hợp, tổng hợp đường, tinh bột và protein làm năng suất cây cao hơn

– Tăng khả năng hút nước và dinh dưỡng của rễ cây

– Tăng khả năng sử dụng ánh sáng cho cây trồng trong điều kiện ít nắng

– Thúc đẩy quá trình tổng hợp đạm trong cây, làm giảm tác hại của việc bón nhiều đạm, nhanh chóng chuyển hóa đạm thành protein

– Giúp cây giữ nước tốt hơn, tăng khả năng chống hạn nhờ tăng cường hydrat hóa các cấu trúc keo của huyết tương và nâng cao khả năng phát tán của chúng.

– đối với từng loại cây:

+) Cây công nghiệp ngắn ngày: K giúp tăng nang suất và khả năng chống chịu sâu bệnh

+) Rau ăn lá: K là tăng chất lượng rau quả, giảm tỷ lệ thối nhũn và hàm lượng nitrat

+) Cây ăn quả: K làm tăng quá trình phân hóa mầm non, giảm tỷ lệ rụng, tăng tỷ lệ đậu quả, nâng cao chất lượng nông sản thông qua quá trình tích lũy đường, vitamin, giúp màu sắc quả đẹp hơn, hương vị quả thơm hơn, làm tăng khả năng bảo quản nông sản

Phân bón Kali rất quan trọng đối với cây trồng. Thiếu hay thừa phân Kali đều làm giảm năng suất cây trồng.

Cây trồng khi thiếu phân bón Kali:

Cây trồng khi thiếu phân Kali sẽ gây nhiều ảnh hưởng năng suất cây trồng.

– Ảnh hưởng xấu đến quá trình trao đổi chất trong cây, làm suy yếu hoạt động của các men, tăng chi phí đường cho quá trình hấp thụ

– Làm dư thừa đạm: làm cây trồng dễ mắc các nấm gây hại, gây ngộ độc cho cây

– Đối với cây lấy hạt làm tăng tỉ lệ hạt lép, cây ăn quả cho trái nhỏ, quả dễ bị nứt, vỏ dày

– Giảm tỷ lệ nảy mầm và sức sống của hạt giống

– Cây bị thối rễ, phát triển còi cọc, thân yếu, dễ bị đổ ngã

+) Các lá già trở nên vàng sớm và bắt đầu từ bìa lá sau đó bìa lá và đầu lá có thể trở nên đốm vàng hoặc bạc, bìa lá chết và bị hủy hoại và lá có biểu hiện như bị rách

+) Các quá trình sinh hóa, trao đổi chất của cây trồng bị chậm lại

+) Làm giảm năng suất quang hợp, ảnh hưởng đến chấ lượng mùa màng

Nếu thiếu Kali gây ra ảnh hưởng rất lớn đến cây trồng, còn việc sẽ làm giảm hiệu quả, chất lượng của cây.

– Dư thừa ở mức thấp Kali gây đối kháng ion, làm cây không hút được đầy đủ chất dinh dưỡng khác như Magie, Nitrat

– Dư thừa ở mức cao làm tăng áp suất thẩm thấu của môi trường đất, ngăn cản sự hút nước và chất dinh dưỡng, ảnh hưởng xấu đến năng suất mùa màng.

– Làm cây xanh teo rễ

Các loại phân bón Kali phổ biến trên thị trường

Hiểu được tác dụng của Kali đối với cây trồng, việc bổ sung Kali là điều thiết yếu. Thực tế có rất nhiều cách để bón Kali cho cây trồng. Bón phân bằng phân bón Kali là phương pháp phổ biến nhất. Phân bón Kali có rất nhiều loại, bà con hãy lựa chọn loại phân phù hợp để bón cho cây trồng.

1.Phân Kali Clorua (KCl) hay phân MOP

Đây là loại phân bón Kali rất phổ biến trên thị trường vì giá phải chăng mà phù hợp rất nhiều loại đất khác nhau. Hàm lượng kali nguyên chất là 50 – 60%.

+) Dạng bột màu hồng, màu xám đục hoặc xám trắng, kết tinh hạt nhỏ, độ rời tốt, dễ sử dụng

+) Phân chua sinh lý, dễ kết dính khi ẩm gây khó sử dụng

+) Độ hòa tan tốt giúp cây trồng dễ hấp thụ

Nên dùng để bón thúc hoặc nón lót.

Lưu ý: Không bón phân này cho các loại cây hương liệu, chè, cà phê…thích hợp bón cho cây dừa, cây lấy tinh bột (ngô, lúa mì), cây lấy dầu (cọ)

2.Kali Sulphate (Kali sunfat – K2SO4) hay phân SOP

Hàm lượng Kali nguyên chất có trong phân này là 45-50%. Ngoài ra trong phân còn chứa lưu huỳnh là 18%.

+) Dạng tinh thể nhỏ, mịn, màu trắng

+) Dễ tan trong nước, ít hút ẩm

+) Phân chua sinh lý, nếu sử dụng trong 1 thời gian dài trên đất sẽ làm tăng độ chua của đất.

Kali Sulphate nhìn chung giá thành đắt hơn Kali Clorua nên được sử dụng ở một số loại cây trồng có giá trị kinh tế cao, bón vào giai đoạn trước khi thu hoạch.

3.Phân bón Kali Magie Sunfat

Đây là loại phân bón Kali cung cấp nhiều dinh dưỡng cho cây trồng. Phân có hàm lượng K2O (20 – 30%): MgO (5 – 7%): S (16 -22%)

– Đặc điểm:

+) Dạng tiêu chuẩn và dạng hạt, không chứa clo và muối

+) Là loại phân đa dinh dưỡng cung cấp cả Kali hòa tan cao, lưu huỳnh và magiê

+) Không làm thay đổi pH của đất

Phân này được sử dụng hiệu quả trên đất cát nghèo và đất bạc màu.

4.Phân Kali Nitrat hay phân NOP

Một dòng phân khá được người dân ưa dùng chính là phân Kali Nitrat. Phân chứa 44% K2O và 13%N. Khi sử dụng thường được chú ý nhiều về hiệu quả của N hơn là kali cũng là điều không hợp lý.

– Dùng:

+) Bón gốc hoặc bón qua lá, thích hợp cho cây trồng thủy canh

+) Làm nguyên liệu sản xuất phân bón NPK dạng dung dịch hoặc tinh thể

5. Kainit

Là loại phân bón Kali sản xuất ở vùng tây Ukrain từ quặng kainit – langbenit có chứa 8-12 % K2O. sau khi chế biến phân có chứa 30-40% K2O ở hai dạng clorua và sunfat, ngoài ra còn có một tỷ lệ nhất định K, Mg, Na, Cl và SO4

6. Patăng kali

Là loại phân sản xuất ở Đức, chứa 28% K2O ở dạng K2SO4 và 8% MgO ở dạng MgSO4.

7. Kali humate (Potassium Humate)

Kali Humate là một loại phân kali hữu hiệu quả, nó có thể cải thiện hàm lượng kali nhanh-có sẵn, giảm mất kali và cố định, tăng vụ để k hấp thu và tỷ lệ sử dụng, cũng có sự cải thiện đất.

-Đặc điểm: Chất bột tinh thể mịn màu đen

Nó với urê phosphate, kali, trộn, nguyên tố vi lượng có thể được làm thành nguyên liệu phân bón đa chức năng hiệu quả

8. Kali cacbonat và kali bicacbonat (K2CO3 và KHCO3)

Kali cacbonat có chứa 50 – 56 % K2O và kali bicacbonat có chứa 40-46% K2O.

Loại phân này khi bón còn làm cho đất thêm CO2, lợi cho quang hợp làm tăng hàm lượng tinh bột trong cây lấy củ.

9. Kali electrolit

Là loại phân kali sản xuất ở Nga từ kacnalit một quặng có chứa 32% K2O 6% MgO và Na2O ở dạng clorua.

10. Phân “Agripac”

Được sản xuất từ Canada với hàm lượng K2O là 61%.

Đặc điểm: Là loại phân khô, hạt to, không bón cục, dễ bón

Thường được dùng làm nguyên liệu để trộn với các phân bón khác để tạo ra phân hỗn hợp.

11. Tro bếp.

Nông dân ta cũng như nông dân nhiều nước thường đốt bằng rơm rạ ngũ cốc, củi hoặc cây nhỏ phơi khô. Nông dân miền núi trước vụ gieo trồng thường phát cây đốt, tro than cày vùi sâu xuống đất.

Cây có thành phần hóa học khác nhau nên thành phần tro rất khác nhau.

Hàm lượng kali trong tro thay đổi rất nhiều theo loại cây từ 1 – 30%. Tro rơm rạ, trấu, ngô, lá tre, lá mía có tỷ lệ kali không cao; còn các loại cây lấy sợi như đay, bong, cây họ cau dừa (lá dứa, lá cau, lá cọ) một số cây hoa màu (Như vùng, đậu đỗ, đay, gai, quế dại, sắn…) có tỷ lệ kali rất cao.

Kali trong tro ở dạng cacbonat, có tính kiềm mạnh sử dụng tốt cho mọi loại cây trồng ở đất chua.

Các lưu ý khi bón phân Kali

1. Bón kali lâu năm dễ làm cho đất trở nên chua do các ion K+, Cl-, SO4- được giải phóng khi bón phân, kết hợp với ion H+, H- do khí phản ứng giữa khí CO2 và nước trong đất tạo thành các acid làm đất chua.

2. Không sử dụng phân Kali Clorua cho đất mặn vì đây là loại đất có nhiều Clo, và các loại cây không ưa Clo: thuốc lá, chè, cà phê, cây hương liệu,…

3. Phối hợp sử dụng Kali với vôi và các loại phân bón khác. Các loại phân bón Kali đều có thể được dùng cả trong giai đoạn bón lót chứ không chỉ riêng giai đoạn bón thúc.

Bà con cần tìm hiểu rõ loại đất trồng của mình để xác định đúng hàm lượng Kali cần sử dụng. Thiếu Kali khiến lá dễ héo rũ và khô, cây chậm phát triển, nông sản kém chất lượng.

Bón Kali quá nhiều sẽ gây teo rễ. Dư Kali trong thời gian dài có thể làm cho mất cân đối với natri, magiê trong đất. Trong trường hợp đó, bà con cần bón bổ sung các nguyên tố vi lượng để cân bằng lại hàm lượng dinh dưỡng trong đất.

Cách phân biệt một số loại phân K thật giả

Cần xem kỹ nhãn để biết xuất xứ nguồn gốc.

Cho khoảng vài gram (5-7 gram) phân vào cốc nước trong, nếu:

+) Dùng đũa sạch khuấy đều, mạnh dung dịch chuyển sang hồng nhạt, không đục, có váng đỏ bám quanh thành cốc và phân tan hết. Đó chính là phân thật

+) Dùng đũa khuấy mạnh thì dung dịch có màu hồng đỏ và vẩn đục, không có váng bám vào thành cốc, có thể để lại một ít cặn lắng. Đó là phân K giả.

Bạn cần mua nhiều loại nguyên liệu sản xuất hóa chất, phân bón. Công ty hóa chất VNT chúng tôi chuyên phân phối các loại mặt hàng hóa chất, phân bón và nhiều loại nguyên liệu sản xuất. Cam kết với giá thành phải chăng nhưng chất lượng uy tín hàng đầu Việt Nam.

Sử Dụng Các Loại Phân Hữu Cơ Cho Hoa Lan

Phân hữu cơ là hợp chất hữu cơ dùng làm trong nông nghiệp, hình thành từ phân người, phân động vật, lá và cành cây, than bùn, hay các chất hữu cơ khác thải loại từ nhà bếp. Phân bón giúp tăng thêm độ màu mỡ cho đất bằng cách cung cấp thêm các chất hữu cơ và bổ dưỡng.

Sự pha chế phân hữu cơ dễ dàng nhờ nguyên liệu dồi dào, dễ tìm kiếm, nhiều nguồn. Nhưng thành phần của phân vì thế mà không rõ rệt. Các nguyên tố cần thiết trong phân không biết được một cách chắc chắn cho nên không có quy định về nồng độ, tỷ lệ pha chế cụ thể mà chỉ do kinh nghiệm của người trồng hoa lan.

Có nhiều loại phân hữu cơ có thể bón cho hoa lan.

Để có một chậu lan đẹp cần kết hợp cả phân vô cơ lẫn phân hữu cơ. chúng tôi xin giới thiệu các loại trồng lan và bí quyết kinh nghiệm tại bài viết này.

Là loại phân không tốn tiền nhưng rất hữu hiệu vì trong nước tiểu có đủ khoáng chất cần thiết và còn chứa vài chất kích thích tố tăng trưởng.

Cách dùng: hòa loãng nước tiểu với tỷ lệ 1:10 hay loãng hơn, tưới cách nhật cũng được, tốt nhất mỗi tuần tưới hai lần. Phù hợp với tất cả các loài lan.

100g bánh dầu (bã đậu phụng ép khô) ngâm với 800g nước trong. Sau 3-4 ngày, bắt đầu lên men thối (nên phải đậy kín vì rất hôi thối), cho thêm 100g nước tiểu. Tiếp tục cho lên men độ 4-5 ngày nữa, lúc đó phân bắt đầu hoai. Cho thêm 800g nước trong và khuấy đều, để lóng. Khi hết mùi thối, lọc lấy phần nước trong, gọi là nước phân nguyên chất.

Cách dùng: Mỗi tháng chỉ tưới 1-2 lần với tỷ lệ 1:4 (1 phần nước nguyên chất hòa với 4 phần nước trong).

Gà: 1,63 – 1,54 – 0,85

Heo: 0,7 – 1,3 – 1,2

Trâu bò: 0,4 – (0,2 đến 2,3) – (0,9 đến 1,3)

Ngựa: 0,5 – 0,4 – 0,3

Người ta nhận thấy rằng những cây hoa lan trồng chậu và được bón trực tiếp phân động vật thì tăng trưởng rất tốt vào lúc đầu nhưng về sau rễ lan bị hư thối; có lẽ là do sự phân rã của phân làm cho không khí bị tù hãm và nước bị ứ đọng trong chậu cùng lúc với sự tăng nhanh của vi khuẩn. Điều này giải thích tại sao phân động vật dùng ở mức độ cao một cách liên tục sẽ làm giảm đi sự tăng trưởng và ra hoa. Để tránh tình trạng nay thì chúng ta phải:

Tạo sự thông thoáng cho đáy chậu

Không dùng phân động vật trực tiếp mà phải ngâm cho rã rục, lấy nước để dùng

Nên tưới phân hữu cơ vào buổi sáng để tia nắng ban mai và sự khô nhanh vào buổi trưa giúp hạn chế mầm bệnh.

Kết hợp tưới phân và tưới thuốc cùng lúc hoặc tưới thuốc phòng bệnh cho cây hoa lan ngay ngày hôm sau của lịch tưới phân. Khi dùng thì phải pha loãng tùy theo độ đậm đặc của phân lúc ngâm với nước.

Xác tôm, cá (nước ngọt), gia súc, lông gà, vịt, lòng mề … cho vào hũ hay chung vại, đậy kín, ngâm cho rã rục đến khi không còn mùi thối. Lọc lấy nước phân này.

Khi dùng thì pha loãng tùy độ đậm đặc lúc ngâm chúng.

Theo các nhà trồng lan Đài Loan thì nước ngâm lông gà vịt, bột cá là tuyệt hảo đối với Hồ Điệp và không bị khuyết điểm lên rong xanh.

Xương bò, heo đốt đi rồi nghiền vụn ra trộn với các chất trồng khác. Thích hợp cho vài phong lan và nhiều địa lan. Các địa lan rất thích hợp với phân hữu cơ vì chúng có nấm cộng sinh ở rễ và các vi khuẩn có sẵn trong đất giúp chúng phân hủy các chất hữu cơ trong phân thành những nguyên tố làm cho rễ lan dễ hấp thu.

Phân cho địa lan lý tưởng nhất là: phân bò hoặc mùn thực vật + than xương súc vật hoặc bột sò ốc, xương cá + bánh dầu phụng + nước tiểu. Trộn tất cả đều tay với phân lượng bằng nhau, rồi ít tro rơm hay tro cỏ và ít cát. Ủ độ 3-4 ngày cho hoai rồi đem phôi ở nền gạch cho khô, nghiền vụn ra. Cất dùng dần. Có thể dùng làm chất trồng cho địa lan hữu hiệu hơn một năm mà không cần bón thêm phân.

Hiện nay có nhiều loại phân hữu cơ đã được trích chiết dưới dạng dung dịch đậm đặc, khi dùng thì pha loãng với nước theo chỉ dẫn, rất tiện lợi.

Ngoài những loại phân hữu cơ như trên, trên thị trường còn có nhiều loại phân hữu cơ chế biến sẵn sàng sử dụng ngay. giá cả cũng phải chăng, thích hợp cho các bạn không có thời gian, số lượng lan ít…

Phân bón hữu cơ cũng giúp cây phát triển toàn diện. Dùng nhiều cây phát triển mạnh, thân to, không độc cho cây. Nên dùng chung B1 và chỉ tưới khi vườn thật khô ráo. Có chút mùi cá, không tanh, thối.

Lưu ý: Bón phân với liều lượng thấp & tưới thường xuyên tốt hơn là bón phân với liều lượng cao.

Bạn đang xem bài viết Các Loại Phân Bón Hữu Cơ Thông Dụng Trên Thị Trường trên website Inkndrinkmarkers.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!